Bạn đang xem bài viết Mã bưu điện Hà Nam – Postal Code, Zip Code các bưu cục tỉnh Hà Nam tại Tinnuocnhat.com bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Hà Nam, một tỉnh nằm ở phía Nam miền Trung Việt Nam, có một hệ thống mã bưu điện hiện đại để đảm bảo việc gửi nhận thư tín và hàng hóa diễn ra một cách thuận tiện và nhanh chóng. Postal code hay zip code, hay còn gọi là mã bưu điện, là một hệ thống mã được sử dụng để xác định địa chỉ trong việc vận chuyển thư từ một địa điểm đến đích. Đối với các bưu cục trong tỉnh Hà Nam, các mã bưu điện đặc thù đã được cấp phát để phân biệt và xác định địa chỉ một cách chính xác và không nhầm lẫn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về mã bưu điện Hà Nam và tác động của nó đến việc gửi nhận thư trong khu vực này.
Hà Nam là một tỉnh ở vùng Đồng bằng sông Hồng Việt Nam.
Hà Nam tiếp giáp phía bắc với Hà Nội, phía đông giáp với tỉnh Hưng Yên và Thái Bình, phía nam giáp tỉnh Ninh Bình, đông nam giáp tỉnh Nam Định và phía tây giáp tỉnh Hòa Bình. Trong quy hoạch xây dựng, tỉnh này thuộc vùng Hà Nội. Tỉnh lị là thành phố Phủ Lý, cách thủ đô Hà Nội 60 km.
Mã bưu điện tỉnh Hà Nam bao gồm 5 chữ số:
– Chữ số đầu tiên xác định mã vùng
– 2 chữ số đầu tiên xác định mã tỉnh: Hà Nam
– 4 chữ số đầu tiên xác định Mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương
– 5 chữ số xác định đối tượng gắn mã
Mã bưu điện (Postal Code/Zip Code) Hà Nam: 18000
Số thứ tự |
Đối tượng gán mã |
Mã |
(23) |
TỈNH HÀ NAM |
18 |
1 |
BC. Trung tâm tỉnh Hà Nam |
18000 |
2 |
Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy |
18001 |
3 |
Ban Tổ chức tỉnh ủy |
18002 |
4 |
Ban Tuyên giáo tỉnh ủy |
18003 |
5 |
Ban Dân vận tỉnh ủy |
18004 |
6 |
Ban Nội chính tỉnh ủy |
18005 |
7 |
Đảng ủy Khối cơ quan |
18009 |
8 |
Tỉnh ủy và Văn phòng tỉnh ủy |
18010 |
9 |
Đảng ủy Khối Doanh nghiệp |
18011 |
10 |
Báo Hà Nam |
18016 |
11 |
Hội đồng nhân dân |
18021 |
12 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội |
18030 |
13 |
Tòa án nhân dân tỉnh |
18035 |
14 |
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh |
18036 |
15 |
Ủy ban nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân |
18040 |
16 |
Sở Công Thương |
18041 |
17 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
18042 |
18 |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
18043 |
19 |
Sở Tài chính |
18045 |
20 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
18046 |
21 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
18047 |
22 |
Công an tỉnh |
18049 |
23 |
Sở Nội vụ |
18051 |
24 |
Sở Tư pháp |
18052 |
25 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
18053 |
26 |
Sở Giao thông vận tải |
18054 |
27 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
18055 |
28 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
18056 |
29 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
18057 |
30 |
Sở Xây dựng |
18058 |
31 |
Sở Y tế |
18060 |
32 |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
18061 |
33 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh |
18063 |
34 |
Thanh tra tỉnh |
18064 |
35 |
Trường Chính trị tỉnh |
18065 |
36 |
Cơ quan đại diện của Thông tấn xã |
18066 |
37 |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
18067 |
38 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
18070 |
39 |
Cục Thuế |
18078 |
40 |
Cục Hải quan |
18079 |
41 |
Cục Thống kê |
18080 |
42 |
Kho bạc Nhà nước tỉnh |
18081 |
43 |
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật |
18085 |
44 |
Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật |
18087 |
45 |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
18088 |
46 |
Hội Nông dân tỉnh |
18089 |
47 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh |
18090 |
48 |
Tỉnh đoàn |
18091 |
49 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
18092 |
50 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh |
18093 |
(23.1) |
THÀNH PHỐ PHỦ LÝ |
181 |
1 |
BC. Trung tâm thành phố Phủ Lý |
18100 |
2 |
Thành ủy |
18101 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
18102 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
18103 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
18104 |
6 |
P. Lương Khánh Thiện |
18106 |
7 |
P. Lam Hạ |
18107 |
8 |
X. Tiên Hải |
18108 |
9 |
X. Tiên Hiệp |
18109 |
10 |
X. Tiên Tân |
18110 |
11 |
X. Kim Bình |
18111 |
12 |
P. Quang Trung |
18112 |
13 |
X. Phù Vân |
18113 |
14 |
P. Lê Hổng Phong |
18114 |
15 |
P. Châu Sơn |
18115 |
16 |
P. Thanh Tuyền |
18116 |
17 |
P. Thanh Châu |
18117 |
18 |
P. Liêm Chính |
18118 |
19 |
P. Trần Hưng Đạo |
18119 |
20 |
P. Hai Bà Trưng |
18120 |
21 |
P. Minh Khai |
18121 |
22 |
X. Liêm Chung |
18122 |
23 |
X. Trịnh Xá |
18123 |
24 |
X. Liêm Tuyền |
18124 |
25 |
X. Liêm Tiết |
18125 |
26 |
X. Đinh Xá |
18126 |
27 |
BCP. Hà Nam |
18150 |
28 |
BC. KHL Phủ Lý |
18151 |
29 |
BC. Châu Sơn |
18152 |
30 |
BC. Thanh Châu |
18153 |
31 |
BC. Qui Lưu |
18154 |
32 |
BC. HCC Hà Nam |
18198 |
33 |
BC. Hệ 1 Hà Nam |
18199 |
(23.2) |
HUYỆN DUY TIÊN |
182 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Duy Tiên |
18200 |
2 |
Huyện ủy |
18201 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
18202 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
18203 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
18204 |
6 |
TT. Hòa Mạc |
18206 |
7 |
X. Chuyên Ngoại |
18207 |
8 |
X. Mộc Nam |
18208 |
9 |
X. Mộc Bắc |
18209 |
10 |
X. Châu Giang |
18210 |
11 |
X. Yên Bắc |
18211 |
12 |
X. Bạch Thượng |
18212 |
13 |
X. Duy Minh |
18213 |
14 |
X. Duy Hải |
18214 |
15 |
X. Hoàng Đông |
18215 |
16 |
TT. Đồng Văn |
18216 |
17 |
X. Tiên Nội |
18217 |
18 |
X. Tiên Ngoại |
18218 |
19 |
X. Châu Sơn |
18219 |
20 |
X. Tiên Phong |
18220 |
21 |
X. Đọi Sơn |
18221 |
22 |
X. Yên Nam |
18222 |
23 |
X. Trác Văn |
18223 |
24 |
BCP. Duy Tiên |
18250 |
25 |
BC. Đồng Văn |
18251 |
26 |
BC. Điệp Sơn |
18252 |
(23.3) |
HUYỆN KIM BẢNG |
183 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Kim Bảng |
18300 |
2 |
Huyện ủy |
18301 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
18302 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
18303 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
18304 |
6 |
TT. Qué |
18306 |
7 |
X. Văn Xá |
18307 |
8 |
X. Đồng Hóa |
18308 |
9 |
X. Nhật Tân |
18309 |
10 |
X. Hoàng Tây |
18310 |
11 |
X. Nhật Tựu |
18311 |
12 |
X. Đại Cương |
18312 |
13 |
X. Lê Hổ |
18313 |
14 |
X. Nguyễn Úy |
18314 |
15 |
X. Tượng Lĩnh |
18315 |
16 |
X. Tân Sơn |
18316 |
17 |
X. Thụy Lôi |
18317 |
18 |
X. Ngọc Sơn |
18318 |
19 |
X. Khả Phong |
18319 |
20 |
TT. Ba Sao |
18320 |
21 |
X. Liên Sơn |
18321 |
22 |
X. Thanh Sơn |
18322 |
23 |
X. Thi Sơn |
18323 |
24 |
BCP. Kim Bảng |
18350 |
25 |
BC. Nhật Tân |
18351 |
26 |
BC. Nhật Tựu |
18352 |
27 |
BC. Lê Hồ |
18353 |
28 |
BC. Tân Sơn |
18354 |
29 |
BC. Ba Sao |
18355 |
30 |
BC. Thanh Sơn |
18356 |
(23.4) |
HUYỆN THANH LIÊM |
184 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Thanh Liêm |
18400 |
2 |
Huyện ủy |
18401 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
18402 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
18403 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
18404 |
6 |
X. Thanh Hà |
18406 |
7 |
X. Thanh Phong |
18407 |
8 |
TT. Kiện Khê |
18408 |
9 |
X. Thanh Thủy |
18409 |
10 |
X. Thanh Tân |
18410 |
11 |
X. Thanh Hương |
18411 |
12 |
X. Thanh Nghị |
18412 |
13 |
X. Thanh Hải |
18413 |
14 |
X. Thanh Nguyên |
18414 |
15 |
X. Thanh Tâm |
18415 |
16 |
X. Liêm Sơn |
18416 |
17 |
X. Liêm Túc |
18417 |
18 |
X. Liêm Thuận |
18418 |
19 |
X. Liêm Phong |
18419 |
20 |
X. Liêm Cần |
18420 |
21 |
X. Thanh Bình |
18421 |
22 |
X. Thanh Lưu |
18422 |
23 |
BCP. Thanh Liêm |
18450 |
24 |
BC. Kiện Khê |
18451 |
25 |
BC. Đoan Vĩ |
18452 |
26 |
BC. Phó Cà |
18453 |
27 |
BC. Câu Nga |
18454 |
28 |
BC. Phố Động |
18455 |
(23.5) |
HUYỆN BÌNH LỤC |
185 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Bình Lục |
18500 |
2 |
Huyện ủy |
18501 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
18502 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
18503 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
18504 |
6 |
TT. Bình Mỹ |
18506 |
7 |
X. An Mỹ |
18507 |
8 |
X. Bối Cầu |
18508 |
9 |
X. An Nội |
18509 |
10 |
X. Bồ Đề |
18510 |
11 |
X. An Ninh |
18511 |
12 |
X. Ngọc Lũ |
18512 |
13 |
X. Hưng Công |
18513 |
14 |
X. Đồng Du |
18514 |
15 |
X. Bình Nghĩa |
18515 |
16 |
X. Tràng An |
18516 |
17 |
X. Đồn Xá |
18517 |
18 |
X. Mỹ Thọ |
18518 |
19 |
X. La Sơn |
18519 |
20 |
X. An Lão |
18520 |
21 |
X. Tiêu Động |
18521 |
22 |
X. An Đổ |
18522 |
23 |
X. Trung Lương |
18523 |
24 |
X. Vũ Bản |
18524 |
25 |
BCP. Bình Lục |
18550 |
26 |
BC. An Nội |
18551 |
27 |
BC. Chợ Chủ |
18552 |
28 |
BC. Chợ Sông |
18553 |
29 |
BC. An Lão |
18554 |
30 |
BC. Chợ Giằm |
18555 |
31 |
BC. Trung Lương |
18556 |
(23.6) |
HUYỆN LÝ NHÂN |
186 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Lý Nhân |
18600 |
2 |
Huyện ủy |
18601 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
18602 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
18603 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
18604 |
6 |
TT. Vĩnh Trụ |
18606 |
7 |
X. Đồng Lý |
18607 |
8 |
X. Đức Lý |
18608 |
9 |
X. Bắc Lý |
18609 |
10 |
X. Chân Lý |
18610 |
11 |
X. Đạo Lý |
18611 |
12 |
X. Nguyên Lý |
18612 |
13 |
X. Công Lý |
18613 |
14 |
X. Chính Lý |
18614 |
15 |
X. Hợp Lý |
18615 |
16 |
X. Văn Lý |
18616 |
17 |
X. Nhân Khang |
18617 |
18 |
X. Nhân Chính |
18618 |
19 |
X. Nhân Nghĩa |
18619 |
20 |
X. Nhân Bình |
18620 |
21 |
X. Xuân Khê |
18621 |
22 |
X. Tiến Thắng |
18622 |
23 |
X. Hòa Hậu |
18623 |
24 |
X. Phú Phúc |
18624 |
25 |
X. Nhân Thịnh |
18625 |
26 |
X. Nhân Mỹ |
18626 |
27 |
X. Nhân Hưng |
18627 |
28 |
X. Nhân Đạo |
18628 |
29 |
BCP. Lý Nhân |
18650 |
30 |
BC. Cầu Không |
18651 |
31 |
BC. Chân Lý |
18652 |
32 |
BC. Chính Lý |
18653 |
33 |
BC. Nhân Tiến |
18654 |
34 |
BC. Chợ Chanh |
18655 |
Hướng dẫn cách ghi mã bưu chính (mã bưu điện) khi gửi thư, hàng hóa tới Hà Nam
- Địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận) phải được thể hiện rõ ràng trên bưu gửi (phong bì thư, kiện, gói hàng hóa) hoặc trên các ấn phẩm, tài liệu liên quan.
- Mã bưu chính là một thành tố không thể thiếu trong địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận), được ghi tiếp theo sau tên tỉnh/thành phố và được phân cách vói tên tỉnh/thành phố ít nhất 01 ký tự trống.
- Mã bưu chính phải được in hoặc viết tay rõ ràng, dễ đọc.
Đối với bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính ở phần ghi địa chỉ người gửi, người nhận thì ghi rõ Mã bưu chính, trong đó mỗi ô chỉ ghi một chữ số và các chữ số phải được ghi rõ ràng, dễ đọc, không gạch xóa.
Mẫu 1: Bưu gửi không có ô dành riêng cho Mã bưu chính
Mẫu 2: Bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính
Tổ chức mã bưu điện là điều vô cùng quan trọng để hỗ trợ quá trình hoạt động chuyển phát thư từ các bưu cục tỉnh Hà Nam. Mã bưu điện giúp người gửi và người nhận xác định địa điểm cụ thể của mình, từ đó việc chuyển phát thư trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.
Thành lập mã bưu điện Hà Nam là một bước tiến lớn trong lĩnh vực chuyển phát thư. Cùng với mã bưu điện, người gửi và người nhận có thể kiểm tra và xác nhận thông tin chính xác về địa chỉ, giúp tránh nhầm lẫn và trục trặc trong quá trình chuyển phát thư.
Mã bưu điện cũng mang lại nhiều lợi ích về tình hình kinh tế và phát triển của tỉnh Hà Nam. Việc tổ chức mã bưu điện cho phép các công ty chuyển phát nhanh và các doanh nghiệp khác phục vụ khách hàng một cách hiệu quả hơn, đồng thời giúp tăng cường thị trường bưu chính trong khu vực.
Tuy nhiên, việc thành lập và duy trì mã bưu điện Hà Nam không dễ dàng. Đòi hỏi sự cập nhật và quản lý liên tục từ các cơ quan chủ quản. Bên cạnh đó, người dân và doanh nghiệp cần hỗ trợ và tham gia tích cực vào việc sử dụng mã bưu điện một cách chính xác.
Trên cơ sở điểm qua những lợi ích và thách thức mà mã bưu điện Hà Nam mang lại, ta có thể thấy rằng việc tổ chức và duy trì mã bưu điện là vô cùng cần thiết trong việc phát triển hệ thống chuyển phát thư. Từ đó, các bưu cục tỉnh Hà Nam có thể hoạt động hiệu quả và đáp ứng những yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Mã bưu điện Hà Nam – Postal Code, Zip Code các bưu cục tỉnh Hà Nam tại Tinnuocnhat.com bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Nguồn: https://thuthuatphanmem.vn/ma-buu-dien-ha-nam-postal-code-zip-code-cac-buu-cuc-tinh-ha-nam/
Từ Khoá Tìm Kiếm Liên Quan:
1. Mã bưu chính Hà Nam
2. Zip code Hà Nam
3. Postal code Hà Nam
4. Bưu cục Hà Nam
5. Mã bưu chính tỉnh Hà Nam
6. Mã bưu điện Hà Nam
7. Mã thư tín Hà Nam
8. Mã vùng bưu chính Hà Nam
9. Code bưu cục Hà Nam
10. Bưu điện Hà Nam